Tầng 8, Tòa nhà Lotus, Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
0946.429.099
Panfor SR được chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc insulin béo phì và tiểu đường ở người trẻ tuổi khi chế độ ăn kiêng không mang lại kết quả mong muốn, có thể sử dụng như liệu pháp đơn hoặc kết hợp với insulin, glitazone hay nhóm sulfonylurea. Có thể sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện mức độ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường loại 2.
Thành phần: mỗi viên nén phóng thích chậm chứa
Panfor SR 500
Metformin hydrochloride (BP) ........... 500 mg
Panfor SR 1000
Metformin hydrochloride (BP) ........... 1000 mg
Tá dược: Hypromellose, Acid Methacrylic copolymer, Natri Carboxymethylcellulose, Marcrogol, Polividone, Colloidal silica khan, bột talc, Magie stearat.
Tác dụng dược lực:
Metformin hydrochloride là một tác nhân kháng tăng đường huyết, có tác dụng cải thiện mức độ dung nạp glucose ở những bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc insulin (tiểu đường loại 2), làm giảm nồng độ glucose huyết tương cả sau khi ăn và nồng độ cơ bản. Cơ chế tác động không giống như nhóm sulfonylurea. Metformin làm giảm sản xuất glucose tại gan và tăng hoạt tính của insulin (tăng hấp thu và sử dụng glucose ngoại biên). Không giống như nhóm sulfonylurea, Metformin không gây ra tình trạng hạ đường huyết ở cả bệnh nhân tiểu đường và không tiểu đường, không gây tăng insulin máu. Khi điều trị với Metformin, sự bài tiết insulin vẫn bình thường trong khi lượng insulin lúc đói và insulin huyết tương tương ứng trong ngày có thể giảm.
Dược động học
Hấp thu & sinh khả dụng: Sau khi dùng bằng đường uống, Metformin dạng phóng thích chậm đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 7 giờ, trong khoảng từ 4-8 giờ. Sau khi dùng lặp lại dạng phóng thích chậm, Metformin không tích lũy trong huyết tương. Mặc dù thời gian hấp thu của Metformin dạng phóng thích chậm tăng gần 50% khi dùng chung với thức ăn nhưng không không ảnh hưởng đến Cmax và Tmax.
Phân phối: Sau khi dùng liều uống 850mg Metformin dạng thông thường, thể tích phân phối đạt 654 ± 358 L. Metformin hydrochloride gần như không gắn kết với protein huyết tương. Ở liều điều trị thông thường, Metformin đạt nồng độ ổn định trong huyết tương sau 24-48 giờ với giá trị < 1mg/ml.
Chuyển hoá và đào thải: Metformin được đào thải gần như nguyên vẹn qua nước tiểu mà không bị chuyển hóa qua gan hay bài tiết qua mật. Độ thanh thải thận cao hơn gần 3,5 lần so với độ thanh thải creatinin, điều này cho thấy bài tiết qua ống là đường đào thải chính của Metformin. Sau khi dùng liều uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được đào thải qua thận trong vòng 24 giờ đầu tiên, với thời gian bán thải huyết tương khoảng 17,6 giờ.
Các trường hợp đặc biệt:
Bệnh nhân tiểu đường loại 2 và giới tính: Không có báo cáo nào về sự khác biệt dược động học giữa
bệnh nhân tiểu đường loại 2 so với người bình thường cũng như về mặt giới tính.
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân giảm chức năng thận (dựa trên độ thanh thải creatinin) thời gian bán thải huyết tương và máu kéo dài hơn, độ thanh thải thận giảm tỷ lệ với mức giảm độ thanh thải creatinin. Mức độ kéo dài này có thể dẫn đến tình trạng nhiễm acid lactic.
Bệnh nhân suy gan: Không có nghiên cứu nào về dược động học của Metformin trên đối tượng này.
Người già: Báo cáo về những nghiên cứu trên bệnh nhân lớn tuổi khỏe mạnh cho thấy độ thanh thải huyết tương tổng cộng giảm, thời gian bán thải kéo dài và Cmax tăng so với người trẻ. Các số liệu trên cho thấy thay đổi về dược động học của Metformin hydrochloride ở người lớn tuổi chủ yếu là do thay đổi chức năng thận.
Trẻ em: Không có nghiên cứu nào về dược động học của Metformin trên đối tượng này.
Chỉ định:
Panfor SR được chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc insulin béo phì và tiểu đường ở người trẻ tuổi khi chế độ ăn kiêng không mang lại kết quả mong muốn, có thể sử dụng như liệu pháp đơn hoặc kết hợp với insulin, glitazone hay nhóm sulfonylurea. Có thể sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện mức độ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường loại 2.
Sử dụng kết hợp với Glitazone khi liệu pháp đơn Metformin không đem lại hiệu quả mong muốn, khi đó nên sử dụng Metformin ở liều dung nạp tối đa. Thường phối hợp sử dụng Glitazone và Metformin hơn là Glitazone và sulfonylurea, đặc biệt là ở bệnh nhân béo phì.
Liều dùng và cách sử dụng:
Liều dùng của Panfor SR nên được xác định cho từng bệnh nhân, tùy thuộc vào mức độ dung nạp và tác dụng của thuốc trên từng bệnh nhân. Không nên vượt quá liều khuyến cáo tối đa 2000mg/ngày.
Nên khởi đầu với liều thấp rồi sau đó nâng lên từ từ nhằm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và xác định liều tối thiểu cần thiết để kiểm soát hữu hiệu lượng đường trong máu cho từng bệnh nhân.
Khi mới bắt đầu điều trị và trong quá trình xác định liều thích hợp nên xét nghiệm đường huyết lúc đói nhằm đánh giá mức độ đáp ứng điều trị và xác định liều tác dụng hữu hiệu tối thiểu cho bệnh nhân. Sau đó nên xét nghiệm hemoglobin glycosylate định kỳ mỗi 3 tháng. Mục đích của việc điều trị là làm giảm đường huyết lúc đói đồng thời giảm giá trị hemoglobin glycosylate về mức bình thường hoặc gần bình thường khi sử dụng liều hữu hiệu tối thiểu.
Có thể điều trị ngắn hạn với thuốc trong giai đoạn kiểm soát đường huyết kém ở những bệnh nhân thường xuyên kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn kiêng.
Liều khởi đầu thông thường Panfor SR là 500mg/lần/ngày trong bữa ăn tối. Mức độ tăng liều chỉ nên ở trong khoảng thêm 500mg mỗi tuần và tối đa lên đến 2000mg/lần/ngày. Nếu không đạt được mức kiểm soát đường huyết với liều 2000mg/lần/ngày nên thử với liều 1000mg x 2 lần/ngày.
Nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai.
Nên uống thuốc sau khi ăn.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân suy gan hay suy thận, nghiện rượu, tiểu đường không lệ thuộc insulin biến chứng nhiễm ceto và acid nặng, tiểu đường hôn mê và tiền hôn mê, bệnh nhân sau phẫu thuật, sau chấn thương nặng hay trong thời gian bị nhiễm trùng, bệnh tắt nghẽn phổi mãn tính, bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch ngoại biên, phụ nữ có thai, giảm gluco huyết, mẫn cảm với Metformin hoặc các thành phần của thuốc.
Cảnh báo:
Nhiễm acid lactic rất hiếm khi xảy ra, tuy nhiên những biến chứng chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra do tích tụ Metformin. Tỷ lệ gặp phải tình trạng nhiễm acid lactic máu khi điều trị với Metformin là 0,1 trường hợp trên 1000 bệnh nhân hàng năm, nguy cơ tử vong thì thấp hơn nhiều.
Thận trọng:
Nên điều chỉnh liều dựa vào nồng độ glucose huyết trong vài tháng đầu điều trị.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có các nghiên cứu trên đối tượng này, tuy nhiên nên sử dụng thận trọng. Cần quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng cho trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được nghiên cứu.
Người già: Lớn tuổi thường đi kèm với giảm chức năng thận, nên thận trọng khi xác định liều và thường xuyên xét nghiệm chức năng thận.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, táo bón, nôn, miệng có vị kim loại.
Tác động trên da: đỏ da, ngứa, mề đay, phát ban.
Các tác dụng khác: nhức đầu, chóng mặt, giảm hấp thu Vitamin B12 và acid folic trong đường tiêu hóa khi dùng điều trị kéo dài.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc:
Có thể xảy ra tương tác với các phenprocoumon, các tác nhân gây tăng đường huyết (Thiazide, corticosteroid), rượu, furosemide, nifedipine và các thuốc cation (amiloride, digoxin, morphine, procainamide, quinidine, quinine, ranitidine, triamteren, trimethoprim, cimetidine và vancomycin). Acarbose và các chất gôm có thể làm giảm hấp thu Metformin hydrochloride.
Quá liều và điều trị:
Thẩm phân máu hữu hiệu trong việc thải trừ thuốc khỏi cơ thể những bệnh nhân nghi ngờ quá liều Metformin.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 250C. Tránh ánh sáng và ẩm.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn: tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Trình bày:
Hộp 5vỉ, mỗi vỉ đôi 20 viên nén phóng thích chậm.
Lưu ý:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không dùng khi thuốc đã quá hạn sử dụng
Sản xuất dưới sự nhượng quyền của
Mega Lifesciences (Australia) Pty Ltd.,
(A.C.N 076 713 392)
Dandenong, Victoria 3175, Australia
Bởi
A-214, Road no. 30, Wagle Industrial Estate,
Thane 400 604, India